跳转到内容

河江省

维基百科,自由的百科全书
(重定向自河楊省
河江省
Tỉnh Hà Giang(越南文)
省河楊汉喃文
地图
河江省在越南的位置
河江省在越南的位置
坐标:22°45′N 105°00′E / 22.75°N 105°E / 22.75; 105
国家越南
地理分区東北部
行政中心河江市
政府
 • 类型人民议会制度
 • 行政机构河江省人民委员会
面积
 • 总计7,929.5 平方公里(3,061.6 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計854,679人
 • 密度108人/平方公里(279人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
邮政编码越南语Mã bưu chính Việt Nam20xxx
電話區號219
ISO 3166码VN-03
车辆号牌23
行政区划代码02
民族京族瑤族岱依族
赫蒙族儂族華族
網站河江省电子信息门户网站

河江省越南语Tỉnh Hà Giang省河楊[1]),本名河杨省,是越南历史上位于東北部的一个省,省莅河江市

地理

[编辑]

河江省是越南最北端的省份,北回歸線橫穿省北,南接宣光省,东接高平省,西接老街省安沛省,北接中国云南省文山壯族苗族自治州

历史

[编辑]
法属印度支那时期的河江省地图

1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第十战区和第十四战区合并为第十联区,设立第十联区抗战兼行政委员会[2],河江省划归第十联区管辖。

1949年11月4日,第一联区第十联区合并为越北联区[3]。河江省随之划归越北联区管辖。

1956年7月1日,越北联区改组为越北自治区[4]。河江省划归中央政府直辖,不久又划归老河安区管辖。

1959年3月23日,老河安区撤销,河江省划归越北自治区管辖[5]

1962年12月15日,同文县析置苗旺县安铭县渭川县析置官坝县

1965年4月1日,黄树皮县析置箐门县

1975年12月27日,越北自治区撤销[6];河江省和宣光省合并为河宣省,划归中央政府直接管辖[7]

1982年10月21日,苗旺县火广坪社、冲寨社、陇坪社划归安铭县管辖;安铭县粘山社、淰班社、达峨社划归苗旺县管辖[8]

1983年11月18日,渭川县析置北迷县箐门县1社划归黄树皮县管辖,黄树皮县2社划归箐门县管辖,北光县3社划归箐门县管辖,北光县3社划归黄树皮县管辖,北光县1市镇5社划归渭川县管辖[9]

1991年8月12日,河宣省重新分设为宣光省和河江省,河江省下辖河江市社北迷县北光县同文县黄树皮县苗旺县官坝县渭川县箐门县安铭县共1市社9县,省莅河江市社[10]

2003年12月1日,北光县黄树皮县箐门县析置光平县[11]

2006年6月23日,河江市社富灵社、金石社、金灵社划归渭川县管辖,河江市社光中坊部分区域划归渭川县丰光社管辖;渭川县芳度社、芳善社划归河江市社管辖[12]

2010年9月27日,河江市社改制为河江市[13]

2025年6月12日,河江省和宣光省合并成新的宣光省[14]

行政區劃

[编辑]

河江省下辖1市10县,省莅河江市。

民族

[编辑]

河江省多山,除了越南主體民族京族以外,尚有岱族漢族瑤族苗族山泽族赫蒙族等。

注釋

[编辑]
  1. ^ 漢字寫法見於《同慶地輿志》。此處“Giang”為“楊”字的特殊讀音。
  2. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15). 
  3. ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15). 
  4. ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  5. ^ Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-03-23). 
  6. ^ Nghị quyết về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính do Quốc hội ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  7. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2025-07-28] (越南语). 
  8. ^ Quyết định 179-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Hà Tuyên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2025-07-28] (越南语). 
  9. ^ Quyết định 136-HĐBT năm 1983 điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Hà Tuyên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2025-07-28] (越南语). 
  10. ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2025-07-28] (越南语). 
  11. ^ Nghị định 146/2003/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc huyện Bắc Quang và thành lập huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang. [2025-07-28] (越南语). 
  12. ^ Nghị định 64/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường của thị xã Hà Giang và huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. [2025-07-28] (越南语). 
  13. ^ Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang do Chính phủ ban hành. [2025-07-28] (越南语). 
  14. ^ Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh do Quốc hội ban hành. [2025-07-28] (越南语). 

外部連結

[编辑]